Contents
1. Thông tin về nguyên liệu SPORE B.LICHEN 10B
SPORE B.LICHEN 10B là sản phẩm nguyên liệu chứa 100% bào tử Bacillus licheniformis Ba60.
Chủng giống Bacillus licheniformis do Công ty TNHH Bio-Floc phân lập, bảo quản và nghiên cứu. Chủng được mã hóa: Ba60.
Bacillus licheniformis Ba60 là một loài vi khuẩn gram dương, sinh bào tử, thuộc chi Bacillus, loài licheniformis và là chủng vi sinh vật bản địa được phân lập tại Việt Nam.
Bacillus licheniformis Ba60 nổi bật nhờ khả năng:
- Sản sinh enzyme ngoại bào đa dạng và mạnh mẽ (protease, amylase, lipase, cellulase…) giúp phân giải tinh bột, protein, lipid và chất xơ trong môi trường tự nhiên.
- Có khả năng tổng hợp các chất kháng khuẩn tự nhiên (bacteriocin, lipopeptide…) có tác dụng ức chế vi sinh vật gây bệnh trong nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi.
- Có thể tiết ra các hợp chất sinh học như vitamin, acid amin và các yếu tố tăng trưởng, hỗ trợ cải thiện sức khỏe vật nuôi và cây trồng.
- Sinh trưởng nhanh, bền vững trong nhiều điều kiện môi trường, kể cả môi trường có độ mặn và nhiệt độ cao.
- An toàn, thân thiện với môi trường và vật nuôi, được công nhận là vi sinh vật an toàn (GRAS), không sinh độc tố gây hại.

Nguyên liệu SPORE B.LICHEN 10B được sản xuất tại nhà máy vi sinh Bio-Floc và được kiểm soát nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015.

SPORE B.LICHEN 10B là sản phẩm nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy sản xuất chế phẩm sinh học xử lý môi trường, thức ăn bổ sung cho các loại vật nuôi trong thú y (lợn, gà), thủy sản (tôm, cá), chế phẩm sinh học cho cây trồng.
2. Bacillus licheniformis Ba 60 trong sản phẩm SPORE B.LICHEN 10B có gì khác biệt?
Phân lập
Chủng Bacillus licheniformis Ba60 được phân lập từ mẫu bùn ao nuôi tôm tại Việt Nam. Đặc điểm này cho thấy khả năng của nó rất lớn trong việc làm sạch môi trường cũng như men tiêu hoá cho tôm, cá. Chủng có khả năng sinh trưởng và phát triển ở dải pH rộng từ 6 đến 10, nhiệt độ 30 – 40˚C, khả năng chịu mặn tốt từ 0 – 35‰ phù hợp với điều kiện nuôi trồng thủy sản. Nguồn gốc bản địa giúp chủng dễ dàng sinh trưởng, cạnh tranh sinh học tốt và ổn định hơn khi đưa ra ứng dụng thực tế, rút ngắn thời gian thích nghi, đem đến hiệu quả nhanh chóng. So với các chủng nhập khẩu hoặc phân lập từ môi trường ôn đới, Ba60 có ưu thế rõ rệt khi ứng dụng trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và hệ sinh thái thủy sản đặc thù của Việt Nam. Đây là một chủng vi khuẩn probiotic quan trọng, có khả năng tương tác với môi trường ao nuôi trồng thuỷ sản, cung cấp lợi ích cho môi trường và vật nuôi.

Độ ổn định nguyên liệu
Bacillus licheniformis Ba60 trong nguyên liệu có tính ổn định cao vì ở dạng bào tử 100%. Chủng Ba60 được lên men theo công nghệ lên men xốp có ưu điểm nổi bật về độ ổn định và chất lượng. Quá trình lên men xốp giúp vi khuẩn phát triển trong điều kiện gần gũi với tự nhiên, tạo ra lượng bào tử dày đặc, có vỏ bọc bền vững, chịu được nhiệt độ, pH và độ mặn cao. Đảm bảo khả năng sống sót lâu dài trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Bên cạnh đó, khi ứng dụng trong thủy sản, chăn nuôi hay cây trồng, vi sinh vật phục hồi nhanh chóng, phát triển mạnh mẽ và phát huy tối đa hiệu quả khả năng phân giải hữu cơ, ức chế mầm bệnh cũng như cải thiện môi trường nuôi.

Hoạt tính sinh học và khả năng đối kháng
Nguyên liệu đơn chủng SPORE B.LICHEN 10B có khả năng sinh enzyme ngoại bào đa dạng, giúp tối ưu cho quá trình nuôi trồng trong thú y và thủy sản:
- Enzyme amylase hỗ trợ phân hủy tinh bột
- Enzyme cellulase hỗ trợ phân hủy cellulose
- Enzyme protease hỗ trợ phân hủy protein

Hơn nữa, Bacillus licheniformis Ba60 có khả năng kháng lại các chủng gây bệnh trên cá. Tại Công ty TNHH Bio-Floc, khả năng đối kháng vi khuẩn gây bệnh được tiến hành invitro và thu được kết quả như sau:
- Streptococcus agalactiae gây bệnh liên cầu khuẩn trên cá – vòng kháng khuẩn 9,5 mm
- Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ ở cá da trơn – vòng kháng khuẩn 10,0 mm
3. Ứng dụng nguyên liệu đơn chủng SPORE B.LICHEN 10B trong nông nghiệp
Ngành thủy sản
- Tăng cường hệ miễn dịch của thủy sản: Khi bổ sung SPORE B.LICHEN 10B vào thức ăn, Bacillus licheniformis có thể kích thích hoạt động miễn dịch thông qua việc tăng biểu hiện các enzyme chống oxy hóa, tăng tổng hợp các yếu tố miễn dịch (như lysozyme, complement, cytokine) và thúc đẩy biểu hiện các gen miễn dịch ruột, từ đó cải thiện khả năng kháng bệnh và sức đề kháng chung của cá/tôm.
Nghiên cứu của Ramu và cộng sự cho thấy bổ sung Bacillus licheniformis Dahb1 vào khẩu phần ăn của cá rô Oreochromis mossambicus giúp tăng hoạt tính enzyme chống oxy hóa (SOD, CAT, GPx, GSH), giảm stress oxy hóa do amoniac, nâng cao chỉ số miễn dịch (lysozyme, ALP, MPO) trong huyết thanh và dịch nhầy, đồng thời tăng khả năng kháng Aeromonas hydrophila [1], [2].
Nghiên cứu của Zhou và cộng sự trên cá trắm cỏ Ctenopharyngodon idella. Bổ sung Bacillus licheniformis FA6 làm tăng enzyme chống oxi hóa SOD, giảm sản phẩm peroxid hóa lipid MDA, thúc đẩy biểu hiện gen chống oxy hóa MnSOD và CAT; điều hòa cytokine (giảm IL-1β, TNF-α; tăng IL-10), và cải thiện hàng rào ruột qua tăng biểu hiện ZO-1, occludin [3].
- Cải thiện chất lượng nước ao nuôi: Bacillus licheniformis có khả năng thay đổi cộng đồng vi sinh vật trong nước, thúc đẩy phân hủy chất hữu cơ nhờ khả năng sinh enzyme ngoại bào đa dạng (amylase, cellulase, protease), cạnh tranh dinh dưỡng làm giảm vi khuẩn gây hại, nhờ đó giảm tích tụ chất hữu cơ, giảm bùn đáy và khí độc (NH3, H2S), dẫn tới cải thiện chất lượng nước và tạo môi trường thuận lợi cho sinh trưởng thủy sản.
Các nghiên cứu trên ao nuôi tôm cho thấy bổ sung Bacillus licheniformis làm cải thiện chất lượng nước nuôi: các chỉ số amoniac, nitrit, và NH₃ giảm, DO tăng, đồng thời vi khuẩn probiotic cải thiện cấu trúc cộng đồng vi sinh trong nước [4], [5].
Hiệu quả của Bacillus licheniformis cũng được chứng minh trên ao nuôi cá và các hệ thống nuôi trồng thủy sản [6], [7].
- Tăng cường sự tăng trưởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn: Khi được bổ sung trong thức ăn với nồng độ thích hợp, Bacillus licheniformis có thể thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và cải thiện tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR) thông qua việc sản xuất enzyme tiêu hóa (protease, amylase), hỗ trợ hấp thu dinh dưỡng và cạnh tranh với vi khuẩn gây hại trong ruột, nghiên cứu được thực hiện trên tôm thẻ chân trắng Penaeus vannamei [4], và cá chép Cyprinus carpio [8].
- Giải pháp thay thế tiềm năng cho nhu cầu sử dụng kháng sinh: Nhờ khả năng ức chế mầm bệnh đường ruột và kích thích miễn dịch nội sinh, Bacillus licheniformis có tiềm năng làm giảm nhu cầu sử dụng kháng sinh và hóa chất điều trị trong nuôi thủy sản, góp phần vào mô hình nuôi bền vững [3], [9].

Ngành chăn nuôi
- Cân bằng hệ vi sinh đường ruột: Bacillus licheniformislà vi sinh vật có lợi trong hệ tiêu hoá của vật nuôi như lợn, gà, bò, cừu và gia cầm giúp cân bằng hệ sinh trong đường ruột. Sử dụng nguyên liệu này giúp duy trì một hệ vi sinh đường ruột cân bằng, giúp vật nuôi luôn có hệ tiêu hoá khoẻ mạnh.
- Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng: Bacillus licheniformis sinh các enzyme hỗ trợ tiêu hóa (như amylase, protease). Ngoài ra, Bacillus licheniformis chứa hợp chất sinh học (peptide, polysaccharide, enzyme nội sinh) là các dưỡng chất bổ sung. Ví dụ, trong nghiên cứu của Xu và cộng sự (2021), bổ sung Bacillus licheniformis phối hợp với Bacillus subtilis làm tăng hiệu quả tăng trưởng và cải thiện trạng thái miễn dịch và chống oxy hóa ở gà thịt [10]. Trong nghiên cứu của Han và cộng sự (2023) trên gà, bổ sung Bacillus licheniformis tăng đáng kể hoạt tính α-amylase, maltase và sucrase, đồng thời tăng biểu hiện gen vận chuyển chất béo và dưỡng chất (FABP-1, FATP-1) và giảm IL-8, TLR-4 [11].
- Tăng cường hệ miễn dịch, giảm sử dụng hóa chất và kháng sinh: Khi dùng làm phụ gia thức ăn, Bacillus licheniformis có thể kích thích sản xuất các yếu tố của hệ miễn dịch như cytokine, tăng Ig, giảm phản ứng viêm.
Trong nghiên cứu của Yu et al. (2023) trên heo con bị thử thách bằng LPS (Lipopolysaccharide), bổ sung Bacillus licheniformis giúp tăng IgA và IgG, giảm IL-1β và IL-6, đồng thời làm giảm tổn thương niêm mạc ruột [12].
Nhờ khả năng ức chế vi khuẩn có hại đường ruột và củng cố hệ miễn dịch tự nhiên, Bacillus licheniformis có thể giảm nhu cầu sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi. Trong nghiên cứu của Kan và cộng sự, Bacillus licheniformis thay thế enramycin (kháng sinh) trong điều trị viêm ruột hoại tử nhẹ ở gà, giúp cải thiện hiệu suất tăng trưởng và trạng thái ruột [13].
Ngành trồng trọt
- Tăng cường sinh trưởng, cải thiện chất lượng đất và khả năng hấp thụ dinh dưỡng: Một số chủng Bacillus licheniformis có khả năng sản xuất Indole Acetic Acid (IAA), siderophore và enzyme phân giải chất hữu cơ, giúp kích thích rễ phát triển, tăng khả năng hoà tan các nguyên tố vi lượng và hỗ trợ hút dinh dưỡng [16]. Bên cạnh đó, việc phân giải chất hữu cơ giúp cải thiện cấu trúc đất, làm giảm độ chặt, tăng độ tơi xốp và khả năng giữ ẩm.
- Tăng cường khả năng chống stress của cây trồng: Bacillus licheniformis chứa các chất chống oxy hóa tự nhiên và polysaccharide có khả năng giúp cây trồng chống lại tác động của môi trường bên ngoài như stress do nhiệt độ cao, ô nhiễm và thiếu nước. Sử dụng Bacillus licheniformis như xử lý hạt giống, bón đất hoặc bón lá có thể giúp cây chịu đựng tốt hơn các stress môi trường.
Nghiên cứu của Akhtar và cộng sự thực hiện trên cây cô, kết quả cho thấy cây được xử lý với Bacillus licheniformis FMCH001 có hiệu suất sử dụng nước (WUE) tăng ~46%, và tăng hoạt tính enzyme CAT trong rễ dưới điều kiện hạn hán [14].
Sukkasem et al. (2018) tổng hợp rằng nhiều chủng Bacillus licheniformis có khả năng thúc đẩy tăng trưởng thực vật và tăng chịu hạn, stress môi trường [15].
- Kháng bệnh và bảo vệ cây trồng: Bacillus licheniformis có thể hoạt động như vi sinh kiểm soát sinh học, ức chế nấm, vi khuẩn gây bệnh và điều chỉnh cộng đồng vi sinh đất.
Bacillus licheniformis JF-22 khi bổ sung vào rễ cà chua giúp giảm nhiễm Meloidogyne incognita, tăng 18.41% sinh khối so với đối chứng và thay đổi thành phần vi sinh vùng đấy quanh rễ (rhizosphere) giúp giảm nấm bệnh [17].
Nghiên cứu trên cây lúa cũng cho thấy hiệu quả trong việc kiểm soát tác nhân gây bệnh nấm và vi khuẩn [18].
Tài liệu tham khảo:
[1] N. Gobi et al., “Dietary supplementation of probiotic Bacillus licheniformis Dahb1 improves growth performance, mucus and serum immune parameters, antioxidant enzyme activity as well as resistance against Aeromonas hydrophila in tilapia Oreochromis mossambicus,” Fish Shellfish Immunol., vol. 74, pp. 501–508, Mar. 2018, doi: 10.1016/j.fsi.2017.12.066.
[2] N. Gopi et al., “Protective effects of dietary supplementation of probiotic Bacillus licheniformis Dahb1 against ammonia induced immunotoxicity and oxidative stress in Oreochromis mossambicus,” Comp. Biochem. Physiol. Toxicol. Pharmacol. CBP, vol. 259, p. 109379, Sept. 2022, doi: 10.1016/j.cbpc.2022.109379.
[3] L. Qin et al., “Effects of Bacillus licheniformis on the growth, antioxidant capacity, intestinal barrier and disease resistance of grass carp (Ctenopharyngodon idella),” Fish Shellfish Immunol., vol. 97, pp. 344–350, Feb. 2020, doi: 10.1016/j.fsi.2019.12.040.
[4] Y. Zheng, Y. Wu, S. Tang, J. Li, L. Fan, and W. He, “Effects of Bacillus licheniformis on the water quality, growth performance and bacterial community in Penaeus vannamei aquaculture system,” Front. Microbiol., vol. 16, p. 1595680, June 2025, doi: 10.3389/fmicb.2025.1595680.
[5] M. N. Monier et al., “The effects of Bacillus species probiotics (Bacillus subtilis and B. licheniformis) on the water quality, immune responses, and resistance of whiteleg shrimp (Litopenaeus vannamei) against Fusarium solani infection,” Aquac. Int., vol. 31, no. 6, pp. 3437–3455, Dec. 2023, doi: 10.1007/s10499-023-01136-1.
[6] V. Kumar, S. Roy, B. K. Behera, H. S. Swain, and B. K. Das, “Biofloc Microbiome With Bioremediation and Health Benefits,” Front. Microbiol., vol. 12, p. 741164, Nov. 2021, doi: 10.3389/fmicb.2021.741164.
[7] J. Huang et al., “Effect of Bacillus licheniformis probiotic on the culture of hybrid grouper (♀ Epinephelus fuscoguttatus × ♂ Epinephelus polyphekadion),” Aquac. Rep., vol. 33, p. 101798, Dec. 2023, doi: 10.1016/j.aqrep.2023.101798.
[8] “Effects of dietary Bacillus licheniformis on growth performance, intestinal morphology, intestinal microbiome, and disease resistance in common carp (Cyprinus carpio L.) | Aquaculture International.” Accessed: Sept. 28, 2025. [Online]. Available: https://link.springer.com/article/10.1007/s10499-021-00701-w
[9] H. Mondal et al., “Development of bioactive feed from a marine based Actinomycete, Bacillus licheniformis for treating Aeromonas hydrophila infection in freshwater prawn, Macrobrachium rosenbergii,” Aquac. Int., vol. 32, no. 3, pp. 3249–3273, June 2024, doi: 10.1007/s10499-023-01321-2.
[10] Y. Xu et al., “Effects of Bacillus subtilis and Bacillus licheniformis on growth performance, immunity, short chain fatty acid production, antioxidant capacity, and cecal microflora in broilers,” Poult. Sci., vol. 100, no. 9, p. 101358, Sept. 2021, doi: 10.1016/j.psj.2021.101358.
[11] Y. Han et al., “Dietary Bacillus licheniformis shapes the foregut microbiota, improving nutrient digestibility and intestinal health in broiler chickens,” Front. Microbiol., vol. 14, Feb. 2023, doi: 10.3389/fmicb.2023.1113072.
[12] X. Yu et al., “Protective effects of Bacillus licheniformis on growth performance, gut barrier functions, immunity and serum metabolome in lipopolysaccharide-challenged weaned piglets,” Front. Immunol., vol. 14, Mar. 2023, doi: 10.3389/fimmu.2023.1140564.
[13] L. Kan, F. Guo, Y. Liu, V. H. Pham, Y. Guo, and Z. Wang, “Probiotics Bacillus licheniformis Improves Intestinal Health of Subclinical Necrotic Enteritis-Challenged Broilers,” Front. Microbiol., vol. 12, p. 623739, May 2021, doi: 10.3389/fmicb.2021.623739.
[14] S. S. Akhtar et al., “Bacillus licheniformis FMCH001 Increases Water Use Efficiency via Growth Stimulation in Both Normal and Drought Conditions,” Front. Plant Sci., vol. 11, Apr. 2020, doi: 10.3389/fpls.2020.00297.
[15] P. Sukkasem, A. Kurniawan, T.-C. Kao, and H. Chuang, “A multifaceted rhizobacterium Bacillus licheniformis functions as a fungal antagonist and a promoter of plant growth and abiotic stress tolerance,” Environ. Exp. Bot., vol. 155, pp. 541–551, Nov. 2018, doi: 10.1016/j.envexpbot.2018.08.005.
[16] D. Silpa, P. B. Rao, G. K. Kumar, and M. R. Ram, “Plant Growth Promoting Characteristics of Bacillus Licheniformis DS3 Isolated from Agriculture Field Soil”.
[17] J. Du et al., “Bacillus licheniformis JF-22 to Control Meloidogyne incognita and Its Effect on Tomato Rhizosphere Microbial Community,” Front. Microbiol., vol. 13, Apr. 2022, doi: 10.3389/fmicb.2022.863341.
[18] M. Tariq et al., “Biocontrol efficacy of Bacillus licheniformis and Bacillus amyloliquefaciens against rice pathogens,” PeerJ, vol. 13, p. e18920, Jan. 2025, doi: 10.7717/peerj.18920.
Sử dụng nguyên liệu đơn chủng SPORE B.LICHEN 10B không chỉ giúp tăng cường sức khỏe, sức đề kháng của động và thực vật, mà còn giúp giảm việc sử dụng hóa chất và kháng sinh, góp phần vào sự bền vững của hệ thống nông nghiệp. Đồng thời, nhờ khả năng cải thiện chất lượng đất, chất lượng nước và kháng bệnh, SPORE B.LICHEN 10B đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất cao và bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
Để đặt mua nguyên liệu đơn chủng SPORE B.LICHEN 10B, mời quý khách liên hệ với Bio-Floc. Chúng tôi – Công ty TNHH Bio-Floc là đơn vị hàng đầu chuyên nghiên cứu, sản xuất các dòng vi sinh vật gốc và enzyme có hoạt tính sinh học cao và ổn định. Nguyên liệu đơn chủng SPORE B.LICHEN 10B là một trong những tâm huyết của chúng tôi với mục tiêu tạo ra những sản phẩm giúp cho ngành nông nghiệp nước nhà thêm phát triển và vươn xa tầm thế giới.
Hãy liên hệ ngay với Bio-Floc để được tư vấn mua sản phẩm cũng như nhận được những hướng dẫn tận tình về cách sử dụng cho nông trại của từng quý khách!
Xem thêm: 4 công nghệ lõi tạo chế phẩm vi sinh độc quyền tại Bio-Floc
𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐲 𝐓𝐍𝐇𝐇 𝐁𝐢𝐨–𝐅𝐥𝐨𝐜
-
- Địa chỉ: Cụm CN Liên Hiệp – Phúc Thọ – Hà Nội
- Web: http://biofloc.vn/
- Hotline: 𝟎𝟖𝟐𝟖. 𝟗𝟗. 𝟖𝟔𝟖𝟔
- Email: biofloccompany@gmail.com
- OA Zalo: BioFloc trên Zal

